Tác dụng: Phá ứ huyết, tiêu trưng hà, liền xương gãy.
Chủ trị:
Trị phụ nữ bế kinh, ứ tích sau khi sinh, gãy xương do chấn thương, khối ụ trong bụng.
Liều dùng: 1-6g.
Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai không có ứ tích cấm dùng.
Bảo quản: Bỏ trong lọ kín, bỏ thêm vào Hoa tiêu và vôi để chống sâu mọt.
Đơn thuốc kinh nghiệm:
Trị suy nhược gầy ốm, bên trong khô huyết, da dẻ khô khan, móng tay, móng chân khô, hai mắt đen ám, bế kinh: Đại hoàng, Giá trùng, Thủy diệt, Manh trùng, Tề tào, Đào nhân, Can tất, Địa hoàng, Thược dược, Cam thảo, Hoàng cầm, Hạnh nhân, Mang tiêu, Tán bột trộn mật làm viên uống với rượu (Địa Hoàng Giá Trùng Hòan - Kim Quỹ Yếu Lược).
Trị bạch đái phụ nữ, kinh không thông, đau tức đầy bụng dưới: Thổ qua căn, Thược dược, Quế chi, Giá trùng, Tán bột uống với rượu. ( Thổ Qua Căn Tán - Kim Quỹ Yếu Lược).
Trị lưỡi sưng đầy tắc cả miệng: Giá trùng, Muối, tán bột sắc uống, (Giá Trùng Tán - Chứng Trị Chuẩn Thằng).